TÌM HIỂU VỀ DOCKER (Phần1)

TÌM HIỂU VỀ DOCKER

Phần 1: Giới thiệu

1. Các thuật ngữ về Container

▪  Docker là một ứng dụng
▪  Docker Machine:tạo ra các Docker engine trên máy chủ.
▪  Docker Compose: chạy ứng dụng bằng cách định nghĩa cấu hình các Docker container thông qua tệp cấu hình.
▪  Docker image: là mẫu (template) dùng để tạo ra các container.
▪  Container là một thể hiện của docker (gần bằng với các máy ảo).Docker container được chạy từ khởi tạo docker image

Có 02 phiên bản chính của docker:

Phiên bản thương mại: Enterprise Edition – Docker EE
Phiên bản miễn phí: Community Edition – Docker CE

2. Các thành phần Docker

Docker Engine: dùng để tạo ra Docker image và chạy Docker container.
Docker Hub: dịch vụ lưu trữ giúp chứa các Docker image

3. Ứng dụng Docker

▪  Với Docker, chúng ta có thể đóng gói mọi ứng dụng vd như webapp, backend, MySQL, BigData…thành các containers và có thể chạy ở “hầu hết” các môi trường vd như Linux, Mac,Window…
Docker Containers có một API cho phép quản trị các container từ bên ngoài. Giúp cho chúng ta có thể dễ dàng quản lí, thay đổi, chỉnh sửa các container.
Hầu hết các ứng dụng Linux có thể chạy với Docker Containers. 
Docker Containers có tốc độ chạy nhanh hơn hẳn các VMs truyền thống (theo kiểu Hypervisor). Điều này là một ưu điểm nổi bật nhất của Docker

 Phần 2 : Cài đặt trên Linux

1. Cài đặt Docker lên máy chủ

# sudo yum update# sudo yum -y install docker# sudo systemctl start docker

Hoặc

# sudo yum update# sudo curl -sSL https://get.docker.com/ | sh# sudo service docker start khởi động docker# docker search centos → Search Docker Images# sudo docker pull centos →tải một images centos về.# docker ps images → kiểm tra images đã tải về.

docker

# docker run -it centos /bin/bash -> khởi động 1 images centos.# docker ps -> xem docker đang chạy

docker

# docker ps –a -> xem các container đã stop/run

docker

# docker start <CONTAINER ID> → khởi động container# docker stop <CONTAINER ID> → dừng một container# docker attach <CONTAINER ID> → vào lại container#docker rm <ID hoặc NAME> →Xoá một container#docker rm -f <ID hoặc NAME> →Xoá một container dang chay#docker rm `docker ps --no-trunc -aq` → Xóa tất cả các container#docker rmi <ID hoặc NAME> →Xoá một images

2. Tạo một Docker Image và đẩy nó lên Docker Repository.

# docker login →Username và Password các bạn đã đăng ký ở Docker Hub

Tạo một Dockerfile đơn giản

FROM centos:7MAINTAINER [TEN_CUA_BAN]RUN yum -y update
# sudo chmod 755 Dockerfile# sudo docker build -t="vietcallstech/firstimage" . →Build một Docker Image với lệnh

docker

docker

# sudo docker run -t -i vietcallstech/firstimage /bin/bash →chạy images vừa build

docker

# sudo docker push vietcallstech/firstimage →Dưa Docker Image của mình lên Docker Hub

docker

Kiểm tra trên Docker Hub.

docker

3. Cơ bản về docker network

# brctl show → xem có container nào khởi động chua# docker run –it centos /bin/bash → khởi động 2 images.# sudo docker run -it vietcalltech/firstimage /bin/bash

docker

# ifconfig docker0 → xem IP

# docker inspect --format '{{ .NetworkSettings.IPAddress }}' "ID container" →xem IP cua container

docker

Từ kết quả trên chúng ta thấy docker0 được assign cho khoảng ip 172.17.42.1/16, và từ trong đó trích ra 172.17.0.1 và 172.17.0.2 để chia cho 2 container.

Tham khảo: Docker (phần mềm)

Bài viết liên quan

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *