Ý nghĩa các thông số khai báo trunk tổng đài asterisk

Để tổng đài công ty bạn có thể gọi ra được ra di động, điện thoại bàn nội vùng hoặc lliên tỉnh ta cần kết nối với nhà cung cấp đầu số là các nhà cung cấp FPT,VNPT, VIETTEL,..Hôm nay mình mô tả các thông số kết nối giữa các tổng đài IP với nhau.

Giả sử ta có một trunk như sau:

username=5551231234 
type=peer 
secret=XXXXX 
nat=auto 
insecure=very 
host=sip.VoiceTrunking.com 
fromuser=5551231234 
fromdomain=sip.VoiceTrunking.com
dtmfmode=rfc2833
disallow=all
allow=g729
allow=ilbc
allow=ulaw
allow=alaw
deney=0.0.0.0/0.0.0.0
Permit=0.0.0.0/0.0.0.0

Ý nghĩa các thông số như sau:

username=5551231234  ở đây là account SIP được nhà mạng cấp cho, thực ra đây chính là extension name được tạo ra trên tổng đài của nhà cung cấp dịch vụ, tổng đài của mình sẽ kết nối với nhà cung cấp như một softphone.

type=peer kiểu kết nối: có 3 loại là user (được phép gọi ra), peer (được phép gọi ra), friend (kết nối này cho cả user và peer)
secret=XXXXX password đăng ký của cái extension trên tổng đài nhà mạng.

nat=auto (khai báo thiết bị SIP này có nằm sau tường lửa NAT hay không).

insecure=very (đây là cài đặt chế độ xác thực kết nối, có các chế độ sau: insecure=port --> chỉ cần máy chủ đầu kia kết nối có IP giống như đã cài đặt là ok. insecure=invite --> không yêu cầu xác thực đối với gói tin INVITE khởi tạo kết nối. insecure=port,invite --> có đặc điểm của cả 2 cái trên. insecure=very --> bỏ qua quá trình xác thực).

host=sip.VoiceTrunking.com domain hoawch host của nhà cung cấp.

fromuser=5551231234 username của cái extension nhà mạng cấp cho, chính.

fromdomain=sip.VoiceTrunking.com domain hoặc host của nhà cung cấp.

dtmfmode=rfc2833
disallow=all
allow=g729
allow=ilbc
allow=ulaw
allow=alaw

dtmfmode mode bấm phím do người dùng thao tác.

disallow= all chỉ allow một số codec nhất định thường chọn alaw, ulaw, g729,…

qualify=yes thời gian client đăng ký với Asterisk (nếu khai báo là yes thì không quá 2000ms).

Deny : danh sách các địa chỉ IP bị từ chối. Nếu chúng ta đưa ra một deny=0.0.0.0/0.0.0.0 thì tất cả các kết nối đều bị từ chối.

Nếu chúng ta đưa ra một deny=192.168.1.0/255.255.255.0 thì tất cả các kết nối từ lớp C của 192.168.1.0 đều bị từ chối.

Permit : danh sách các địa chỉ IP được cho phép. Mặc định là tất cả các địa chỉ đều được cho phép.

Nếu chúng ta sử dụng từ chối 0.0.0.0 thì chúng ta phải liệt kê tất cả địa chỉ IP và các nhóm địa chỉ IP mà chúng ta cho phép

Như vậy, qua bài viết mình đã giải thích sơ các thông số kết nối trong tổng đài asterisk nói riêng và tổng đài ip nói chung. Cảm ơn các bạn đã xem bài viết.

Bài viết liên quan

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *